Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp là một trong các nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020. Do đó, khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở thì phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế quản lý trực tiếp liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.
Như vậy, nếu như đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chốt thuế với cơ quan thuế, ngược lại nếu thay đổi địa chỉ trụ sở chính cùng quận, huyện, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương với trụ sở chính trước đây thì không cần làm thủ tục này mà chỉ cần nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Địa chỉ trụ sở chính trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Điều 28 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
“1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.”
Khoản 1, 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
“1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.”
Căn cứ những quy định trên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp là một nội dung chủ yếu của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do đó khi có thay đổi nội dung này Công ty có trách nhiệm phải thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Như vậy, Công ty có trách nhiệm phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính
Hồ sơ chốt thuế khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác quận, huyện, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương
Vấn đề đầu tiên khi thay đổi địa chỉ Công ty TNHH 2 thành viên mà có trụ sở khác quận, huyện, tỉnh thành phố khác thì cần thực hiện khai báo với Cơ quan thuế ở quận cũ. Để cơ quan thuế ở đây có thể chốt thuế.
Hồ sơ chốt thuế chuyển trụ sở khác quận bao gồm:
1) Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST
2) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc chuyển địa chỉ trụ sở
3) Biên bản họp của Hội đồng thanh biên về việc chuyển địa chỉ trụ sở
4) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Sau khi hoàn thiện thủ tục này, cơ quan thuế xác nhận công ty đã thực hiện các nghĩa vụ về thuế thì sẽ cấp cho công ty công văn cho phép công ty chuyển địa điểm trụ sở chính sang quận khác.
Sau khi đã được công văn chấp thuận của cơ quan thuế, công ty thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và đầu tư công ty đặt trụ sở.
Trường hợp nếu thay đổi địa chỉ trụ sở chính cùng quận, huyện, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương với trụ sở chính trước đây thì không cần làm thủ tục này mà chỉ cần nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Hồ sơ cần chuẩn bị để nộp ở phòng đăng ký kinh doanh:
Căn cứ khoản 2 Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Nghị quyết, quyết định Hội đồng thành viên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Giấy ủy quyền (trường hợp không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp nộp hồ sơ);
- Bản sao công chứng CCCD/CMND của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ như hướng dẫn ở trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đại diện theo pháp luật hoặc người được công ty ủy quyền nộp hồ sơ theo 2 cách sau:
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại Bộ phận Một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- Cách 2: Nộp hồ sơ online trên trang https://dangkykinhdoanh.gov.vn/.
Bước 3: Nhận kết quả
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ kiểm tra hồ sơ đã đúng và đủ hay chưa và trả kết quả sau 3 ngày làm việc:
- Hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng Ký Kinh Doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với địa chỉ mới.
- Hồ sơ không hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo và nêu rõ lý do hồ sơ chưa hợp lệ. Doanh nghiệp phải chỉnh sửa/bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Đăng ký kinh doanh và chờ thêm 3 ngày để nhận kết quả.
Một số thủ tục cần phải làm sau khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty
Sau khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty, cần thực hiện các thủ tục sau:
- Thay đổi thông tin địa chỉ trên giấy phép liên quan;
- Thay đổi con dấu;
- Thay đổi địa chỉ công ty trên hóa đơn;
- Thay đổi thông tin địa chỉ trên bảng hiệu công ty.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với văn phòng luật sư chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc.
VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898
Website: luatsugioisaigon.vn
Email: luatsucncvietnam@gmail.com