HƯỚNG DẪN TỐ CÁO VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH VIẾT/SOẠN ĐƠN TỐ CÁO?

0909 642 658 - 0939 858 898
HƯỚNG DẪN TỐ CÁO VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH VIẾT/SOẠN ĐƠN TỐ CÁO?

            I. HƯỚNG DẪN TỐ CÁO

           1. Tố cáo là gì:

            Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Tố cáo 2018 thì: “Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

          a) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

          b) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.”

         + Người tố cáo là cá nhân thực hiện việc tố cáo.

         + Người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo.

          - Theo quy định tại Điều 22 Luật Tố cáo năm 2018 thì việc tố cáo có thể được thực hiện đưới hai hình thức là: tố cáo bằng đơn hoặc trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

           2. Trong trường hợp tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ những nội dung sau:

           - Ngày, tháng, năm tố cáo;

          - Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;

          - Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;

          - Người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. 

          - Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.

            Lưu ý: Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.

          II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH SOẠN/VIẾT ĐƠN TỐ CÁO

         1. Mẫu đơn tố cáo

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                   .................., ngày ...... tháng ......năm ............

    ĐƠN TỐ CÁO

    (V/v: ......................................................................)

            Kính gửi1:....................................................................

    I. Người tố cáo

    Tôi tên2………………………….                   Sinh năm: ……….

    CCCD số: …………….. Ngày cấp: …………  Nơi cấp...............

    Thường trú: ………………………………………….......................

    Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………...........

    Số điện thoại: ……………….........................................................

    II. Người bị tố cáo

    Ông/bà3………………………….                   Sinh năm: ……….

    CCCD số: …………….. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………..

    Thường trú: …………………………………………………………

    Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………..

    Số điện thoại: ……………….......................................................

    III. Nội dung tố cáo4

    …………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………..............................…………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………

    IV. Tài liệu kèm theo5

    …………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………..............................…………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………

    Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên của tôi.

    Kính mong các Quý cơ quan sớm xem xét và giải quyết cho những yêu cầu của tôi.

    Tôi xin trân trọng cảm ơn và kính chào!

    Người tố cáo

    (Ký và ghi rõ họ tên)6

     

       2. Hướng dẫn ghi nội dung đơn tố cáo theo mẫu trên

       (1) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

       (2) Ghi rõ tên của người tố cáo.

       (3) Ghi rõ tên của người bị tố cáo.

       (4) Trình bày rõ ràng nội dung sự việc, ghi rõ tên của hành vi vi phạm. Chẳng hạn: Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ, lừa đảo chiếm đạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng,...và căn cứ pháp lý xác định hành vi vi phạm.

       (5) Chuẩn bị những bằng chứng xác thực để chứng minh hành vi vi phạm và chứng minh thiệt hại xảy ra để tăng sức thuyết phục của đơn tố cáo.

      (6) Người tố cáo ký tên hoặc điểm chị vào cuối đơn và ghi rõ họ tên của mình.

         



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    Hình thức khiếu nại khi chậm cấp, từ chối cấp Sổ đỏ
    Liên hệ luật sư giỏi giải quyết tranh chấp về thừa kế, bồi thường thu hồi đất, ly hôn và các thủ tục khác như lập di chúc, lập/soạn thảo hợp đồng qua hotline 0909642658 hoặc 0939858898.
    HƯỚNG DẪN KHIẾU NẠI VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH SOẠN/VIẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
    Công dân có thể khiếu nại bằng đơn hoặc khiếu nại trực tiếp tại đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết về một vấn đề nào đó. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.
    ĐIỀU KIỆN ĐỂ CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỤ LÝ TỐ CÁO?
    Điều kiện thụ lý tố cáo được quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo 2018 như sau: - Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây: + Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này; + Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
    THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TỐ CÁO 2018?
    - Trước đây Luật Tố cáo 2011 quy định thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
    TRONG GIẢI QUYẾT TỐ CÁO VỤ VIỆC NHƯ THẾ NÀO ĐƯỢC XEM LÀ VỤ VIỆC PHỨC TẠP?
    - Trong quá trình giải quyết tố cáo cơ quan tố, tổ chức, cá có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải xác minh, kiểm tra thông tin và đối với những vụ việc phức tạp hoặc đặc biệt phức tạp thì cần thời gian xác minh nhiều hơn do đó cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có thể gia hạn thời gian giải quyết theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo 2018.
    NGƯỜI TỐ CÁO CÓ ĐƯỢC QUYỀN RÚT TỐ CÁO HAY KHÔNG?
    - Rút tố cáo là trường hợp người tố cáo nhận thức được việc tố cáo của mình không đúng nên rút tố cáo. - Trước đây Luật Tố cáo 2011 không quy định việc rút tố cáo. Vì vậy trên thực tế nhiều trường hợp người tố cáo nhận thức được việc tố cáo của mình không đúng nên rút tố cáo nhưng cơ quan có thẩm quyền vẫn phải thụ lý giải quyết tố cáo, điều này làm mất rất nhiều thời gian, công sức của cơ quan chức năng có thẩm quyền.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 20 | Hôm nay: 772 | Tổng: 383026
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger