Hình thức khiếu nại khi chậm cấp, từ chối cấp Sổ đỏ

0909 642 658 - 0939 858 898
Hình thức khiếu nại khi chậm cấp, từ chối cấp Sổ đỏ

    Khi bị chậm, từ chối cấp Sổ đỏ thì người bị chậm, bị từ chối có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính. Để thực hiện quyền khiếu nại trước hết người dân cần nắm rõ hình thức khiếu nại, do đó bài viết sau đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn quý anh/chị hình thức khiếu nại khi chậm cấp, từ chối cấp Sổ đỏ.

     

    hinh-thuc-khieu-nai-khi-cham-cap-tu-choi-cap-so-do-1

     

    Lưu ý: Thẩm quyền, thủ tục khiếu nại khi bị chậm, bị từ chối cấp Sổ đỏ dưới đây áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.

    Thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi chậm cấp, từ chối cấp Sổ đỏ

    Khi bị chậm, không giải quyết hoặc từ chối cấp Sổ đỏ mà có căn cứ cho rằng cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan đó làm sai thì người dân có quyền khiếu nại. Căn cứ theo Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Khiếu nại 2011, thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi chậm hoặc từ chối cấp Sổ đỏ (nói cách khác là quyết định hành chính, hành vi hành chính) được quy định như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn), Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.

    - Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:

    + Có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình.

    + Có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng phòng và tương đương đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.

     

    hinh-thuc-khieu-nai-khi-cham-cap-tu-choi-cap-so-do

     

    Hình thức khiếu nại khi chậm cấp, từ chối cấp Sổ đỏ

    Căn cứ Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, việc khiếu nại quyết định, hành vi chậm cấp, từ chối cấp Sổ đỏ được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp, cụ thể:

    (1) Khiếu nại được thực hiện bằng đơn

    Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ nội dung sau:

    - Ngày, tháng, năm khiếu nại;

    - Tên, địa chỉ của người khiếu nại;

    - Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;

    - Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.

    Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

    (2) Khiếu nại trực tiếp

    Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như trường hợp (1).

    Trình  tự, thủ tục giải quyết khiếu nại

    3.1 Trình tự giải quyết khiếu nại đất đai lần đầu

     

    hinh-thuc-khieu-nai-khi-cham-cap-tu-choi-cap-so-do

     

    Bước 1: Gửi đơn và tiếp nhận đơn khiếu nại

    Gửi đơn khiếu nại thông qua đường bưu điện, bộ phận một cửa để gửi đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu như đã nêu ở trên hoặc nộp trực tiếp cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

    Bước 2: Thụ lý đơn

    - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết.

    - Trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.

    Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

    Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm sau:

    - Kiểm tra lại quyết định, hành vi chậm cấp, từ chối cấp Sổ đỏ của mình của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

    - Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.

    Bước 4: Tổ chức đối thoại

    - Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu tổ chức đối thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau.

    - Việc đối thoại phải được lập thành biên bản.

    - Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

    Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại

    - Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.

    - Gửi kết quả giải quyết khiếu nại:

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho:

    + Người khiếu nại;

    + Thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến;

    + Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.

    * Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu:

    Điều 28 Luật Khiếu nại 2011 quy định thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu như sau:

    - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

    - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

    3.2 Trình tự giải quyết khiếu nại đất đai lần hai

    Bước 1: Gửi và tiếp nhận đơn

    - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.

    - Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.

    - Hồ sơ khiếu nại lần hai gồm có:

    + Đơn khiếu nại;

    + Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;

    + Các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.

    - Nơi nộp: Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai (xem chi tiết tại mục thẩm quyền ở trên).

    Bước 2: Thụ lý đơn

    - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết mà việc khiếu nại lần hai có đủ điều kiện thì phải thụ lý giải quyết.

    - Trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do trong văn bản thông báo cho người khiếu nại.

    Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

    Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại.

    Bước 4: Tổ chức đối thoại

    Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh tổ chức đối thoại.

    Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại

    - Người giải quyết khiếu nại lần hai phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.

    - Gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho:

    - Người khiếu nại;

    - Người bị khiếu nại;

    - Người giải quyết khiếu nại lần đầu;

    - Người có quyền, nghĩa vụ liên quan;

    - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.

    * Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai:

    Điều 37 Luật Khiếu nại 2011 thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai như sau:

    - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

    - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

    Lưu ý:

    - Khi hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.


    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898 

    Website: luatsugioitphcm.vn

    Email: luatsucncvietnam@gmail.com



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    HƯỚNG DẪN TỐ CÁO VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH VIẾT/SOẠN ĐƠN TỐ CÁO?
    Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
    HƯỚNG DẪN KHIẾU NẠI VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH SOẠN/VIẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
    Công dân có thể khiếu nại bằng đơn hoặc khiếu nại trực tiếp tại đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết về một vấn đề nào đó. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.
    ĐIỀU KIỆN ĐỂ CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỤ LÝ TỐ CÁO?
    Điều kiện thụ lý tố cáo được quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo 2018 như sau: - Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây: + Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này; + Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
    THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TỐ CÁO 2018?
    - Trước đây Luật Tố cáo 2011 quy định thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
    TRONG GIẢI QUYẾT TỐ CÁO VỤ VIỆC NHƯ THẾ NÀO ĐƯỢC XEM LÀ VỤ VIỆC PHỨC TẠP?
    - Trong quá trình giải quyết tố cáo cơ quan tố, tổ chức, cá có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải xác minh, kiểm tra thông tin và đối với những vụ việc phức tạp hoặc đặc biệt phức tạp thì cần thời gian xác minh nhiều hơn do đó cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có thể gia hạn thời gian giải quyết theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo 2018.
    NGƯỜI TỐ CÁO CÓ ĐƯỢC QUYỀN RÚT TỐ CÁO HAY KHÔNG?
    - Rút tố cáo là trường hợp người tố cáo nhận thức được việc tố cáo của mình không đúng nên rút tố cáo. - Trước đây Luật Tố cáo 2011 không quy định việc rút tố cáo. Vì vậy trên thực tế nhiều trường hợp người tố cáo nhận thức được việc tố cáo của mình không đúng nên rút tố cáo nhưng cơ quan có thẩm quyền vẫn phải thụ lý giải quyết tố cáo, điều này làm mất rất nhiều thời gian, công sức của cơ quan chức năng có thẩm quyền.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 81 | Hôm nay: 772 | Tổng: 383026
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger