THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ THEO DI CHÚC

0909 642 658 - 0939 858 898
THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ THEO DI CHÚC

    Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc là một thủ tục để người thừa kế nhận được di sản từ người để lại di sản đã lập di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, CNC mời bạn đọc tham khảo nội dung dưới đây.

    Pháp luật Việt Nam tôn trọng quyền tự định đoạt của cá nhân với tư cách là chủ sở hữu đối với tài sản của họ. Vì vậy, trước khi chết họ có quyền định đoạt tài sản của mình cho ai theo ý chí của họ được thể hiện trong di chúc đã lập. Sau khi người để lại di chúc chết, di chúc phát sinh hiệu lực, những người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc có thể tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại bất kỳ tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có bất động sản. hoặc bất kỳ tổ chức công chứng nào nếu tài sản để lại theo di chúc là động sản.

    Trường hợp người để lại di chúc có người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc (là: Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; Con đã thành niên mà không có khả năng lao động) thì chủ thể tiến hành khai nhận di sản thừa kế ngoài những người được chỉ định trong di chúc còn có những người này, hoặc người đại diện theo pháp luật của họ (đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự).

    Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế theo di chúc:

    - Giấy chứng tử của người để lại di sản;

    - Di chúc;

    - Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà đất;

    - Các giấy tờ chứng minh tài sản khác,...;

    - Chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hộ khẩu của người được hưởng di sản theo di chúc.

    2. Quy trình thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

    Bước 1: Công bố nội dung di chúc cho gia đình

    Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người để lại di chúc chết. Nội dung di chúc như thế nào có thể có người không biết, thậm chí không biết sự tồn tại của di chúc. Do đó người quản lý di chúc nên công bố nội dung di chúc để mọi người được biết, đặc biệt là những người được quyền hưởng thừa kế theo pháp luật. Đây vừa là việc lên làm, vừa phòng tránh những tranh chấp phát sinh khi phân chia thừa kế.

    Bước 2: Tổ chức họp gia đình về di sản thừa kế

    Gia đình họp bàn để nhất trí lại việc phân chia di sản bởi có những người được hưởng di sản nhưng từ chối nhận di sản, hoặc mọi người đồng thuận thay đổi lại nội dung phân chia di sản,... Ngoài ra những vấn đề quan trọng như cử người quản lý di sản hoặc các nghĩa vụ phải dùng di sản để thực hiện do người để lại di sản thừa kế trước khi chết vẫn còn đang phải thực hiện (Ví dụ: Người đã mất đang vay nợ ngân hàng).

    Bước 3: Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

    Gia đình thực hiện việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã để thực hiện thủ tục khai nhận di sản.

    Cơ quan công chứng sẽ kiểm tra các hồ sơ và nếu các hồ sơ đã đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật, Văn phòng công chứng sẽ niêm yết hồ sơ thỏa thuận phân chia di sản tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản và nơi có bất động sản do người chết để lại. Sau 15 ngày niêm yết, nếu không có ai khiếu nại, tố cáo gì liên quan đến việc nhận tài sản thừa kế này, Văn phòng công chứng sẽ công chứng thỏa thuận phân chia tài sản của những người thừa kế.

    Bước 4: Đăng ký chuyển quyển sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản

    Di sản là tài sản phải đăng ký quyền sử dụng hoặc quyển sở hữu (Ví dụ: ô tô, Quyền sử dụng đất, ...) nên sau khi tiến hành khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức công chứng thì những người thừa kế sẽ dùng bản công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo di chúc để thực hiện thủ tục sang tên. 



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    ĐẶT CỌC LÀ GÌ?
    Đặt cọc không phải là một thuật ngữ mới được sử dụng trong Bộ luật Dân sự mà nó đã xuất hiện từ xa xưa, ngay từ những ngày đầu hình thành giao lưu dân sự. Khi bắt đầu hình thành các giao lưu dân sự, để nhận được sự tin tưởng từ nhau, người dân thường xâu tiền lại thành một cọc, hai cọc và đưa cho đối phương để làm tin.
    NGHĨA VỤ DÂN SỰ LÀ GÌ?
    Nghĩa vụ dân sự là một quan hệ pháp luật, trong đó bên có nghĩa vụ phải thực hiện các yêu cầu của bên có quyền dân sự hợp pháp. Trong mối quan hệ pháp luật dân sự các bên tham gia đều phải bình đẳng với nhau về mặt pháp lý và thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ được pháp luật bảo đảm.
    HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ LÀ GÌ?
    Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia hợp thức văn bản giấy tờ được cấp bởi một quốc gia khác. Văn bản giấy tờ sau khi được hợp thức hóa lãnh sự đồng nghĩa với việc được công nhận và sử dụng tại quốc gia đó.
    QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA ĐƯƠNG SỰ?
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều đương sự trong cùng một vụ án, nếu quyền và lợi ích hợp pháp của những người đó không đối lập nhau.
    TÒA ÁN TỰ MÌNH RA QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO?
    Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể theo yêu cầu của đương sự hoặc Tòa án ra quyết định trong một số trường hợp Luật định, theo các quy định của Bộ luật tố tụng Dân sự.
    THẨM PHÁN CÓ THỂ LẤY LỜI KHAI CỦA ĐƯƠNG SỰ NGOÀI TRỤ SỞ TÒA ÁN KHÔNG?
    Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự khi đương sự chưa có bản khai hoặc nội dung bản khai chưa đầy đủ, rõ ràng. Trường hợp cần thiết có thể lấy lời khai của đương sự ngoài trụ sở Tòa án.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 14 | Hôm nay: 421 | Tổng: 386865
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger