THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ TRỰC TIẾP TẠI CƠ QUAN CÔNG AN CÓ THẨM QUYỀN

0909 642 658 - 0939 858 898
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ TRỰC TIẾP TẠI CƠ QUAN CÔNG AN CÓ THẨM QUYỀN

           1. Hồ sơ đăng ký tạm trú

           Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

           - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

          Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

          - Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

           * Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:

          - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);

            - Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

          * Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm (chẳng hạn đăng ký tạm trú ở ký túc xã sinh viên):

            - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);

          - Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

            2. Thủ tục đăng ký tạm trú

            Bước 1: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú. Ngoài ra, người dân cũng có thể thực hiện thủ tục này qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

            Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

           Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

           Bước 3: Nhận kết quả

          Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

             Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

            Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì không phải đăng ký tạm trú. Họ có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú.

             Mặc dù đã đăng ký tạm trú nhưng công dân vẫn có thể bị xóa đăng ký tạm trú.

     



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    VISA LÀ GÌ?
    Visa (thị thực hoặc thị thực nhập cảnh): là giấy chứng nhận của chính phủ một nước cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào nước họ trong một khoảng thời gian nhất định.
    HỘ CHIẾU LÀ GÌ? CẤP HỘ CHIẾU Ở CƠ QUAN NÀO?
    Passport (hộ chiếu): là chứng minh thư bắt buộc do chính phủ cấp, cho phép người được cấp có thể xuất cảnh ra nước ngoài và nhập cảnh khi trở về nước.
    CÔNG CHỨNG CÁC LOẠI GIẤY TỜ Ở ĐÂU?
    Theo Khoản 2 Điều 19 Luật Công chứng năm 2014 thì: “Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng”.
    HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG CÓ LÀ ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘC ĐỂ HỢP  ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC KHÔNG?
    Hình thức của hợp đồng không là điều kiện bắt buộc để hợp đồng có hiệu lực bởi lẽ theo Điều 117 BLDS 2015 quy định về “Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự” như sau:
    CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC LẬP VI BẰNG?
    Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, các trường hợp không được lập vi bằng bao gồm:
    LẬP VI BẰNG LÀ GÌ?
    Lập vi bằng có thể được hiểu là văn bản do người có thẩm quyền công nhận hay ghi lại những sự việc quan trọng, những hành vi được sử dụng làm bằng chứng tại những vụ việc liên quan đến xét xử hoặc là những sự kiện mang tính pháp lý.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 29 | Hôm nay: 86 | Tổng: 386542
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger