NHỮNG HÀNH VI NÀO BỊ NGHIÊM CẤM TRONG VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH?

0909 642 658 - 0939 858 898
NHỮNG HÀNH VI NÀO BỊ NGHIÊM CẤM TRONG VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH?

             Hộ tịch là những sự kiện được quy định tại Điều 3 của Luật Hộ tịch năm 2014, xác định tình trạng nhân thân của cá nhân từ khi sinh ra đến khi chết. Do đó việc đăng ký hộ tịch được xác định là nhiệm vụ quan trọng của các cấp chính quyền nhằm theo dõi được thực trạng và biến động về hộ tịch, đồng thời kịp thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, gia đình. Nhận thấy tầm quan trọng đó, pháp luật nghiêm cấm một số hành vi các chủ thể không được thực hiện khi đăng ký hộ tịch ở Điều 12 Luật Hộ tịch năm 2014 như sau:

           1. Nghiêm cấm cá nhân thực hiện các hành vi sau đây:

           a) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; làm hoặc sử dụng giấy tờ giả, giấy tờ của người khác để đăng ký hộ tịch;

            b) Đe dọa, cưỡng ép, cản trở việc thực hiện quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch;

            c) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đăng ký hộ tịch;

            d) Cam đoan, làm chứng sai sự thật để đăng ký hộ tịch;

           đ) Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ hộ tịch hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch;

            e) Đưa hối lộ, mua chuộc, hứa hẹn lợi ích vật chất, tinh thần để được đăng ký hộ tịch;

            g) Lợi dụng việc đăng ký hộ tịch hoặc trốn tránh nghĩa vụ đăng ký hộ tịch nhằm động cơ vụ lợi, hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước hoặc trục lợi dưới bất kỳ hình thức nào;

           h) Người có thẩm quyền quyết định đăng ký hộ tịch thực hiện việc đăng ký hộ tịch cho bản thân hoặc người thân thích theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình;

            i) Truy cập trái phép, trộm cắp, phá hoại thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

            2. Giấy tờ hộ tịch được cấp cho trường hợp đăng ký hộ tịch vi phạm quy định tại các điểm a, d, đ, g và h khoản 1 Điều này đều không có giá trị và phải thu hồi, huỷ bỏ.

           3. Cá nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

        Trường hợp cán bộ, công chức vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, ngoài bị xử lýnhư trên còn bị xử lý kỷ luật theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    VỢ CHỒNG CÓ ĐƯỢC THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN?
    Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung
    CHIẾM HỮU, SỬ DỤNG, ĐỊNH ĐOẠT TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
    Vợ chồng có thể thỏa thuận về việc chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản chung
    TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LY HÔN
    Hồ sơ ly hôn có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
    TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2014
    Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
    CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2014
    Theo quy định tại Điều 28 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 thì vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 33 | Hôm nay: 572 | Tổng: 383693
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger