MỨC XỬ PHẠT KHI KHÔNG MẶC ÁO PHAO KHI QUA ĐÒ, QUA PHÀ?

0909 642 658 - 0939 858 898
MỨC XỬ PHẠT KHI KHÔNG MẶC ÁO PHAO KHI QUA ĐÒ, QUA PHÀ?

           Qua phà không mặc áo phao sẽ bị phạt đúng không? Mức xử phạt khi không mặc áo phao qua phà? Người lái phà, lái đò sẽ bị xử phạt thế nào khi khách đi đò, đi phà không mặc áo phao?

            1. Về quy định bắt buộc mặc áo phao qua đò, phà

           Trước đây, Luật giao thông đường thủy nội địa 2004 việc mặc áo phao khi đi qua đò, qua phà vẫn chưa được quy định cụ thể. Điều đó dẫn đến nhiều tai nạn đường thủy đáng tiếc và thương tâm.Theo đánh giá của cơ quan chức năng, nguyên nhân của các vụ tai nạn đường thủy chủ yếu do các phương tiện gia dụng do người dân và các cơ sở sản xuất thủ công tự đóng, không theo quy chuẩn kỹ thuật, không có thử nghiệm và kiểm định về ATGT. Bên cạnh đó, hiệu quả của công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục quy định pháp luật cũng như hoạt động tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về trật tự, ATGT đường thủy đối với việc sử dụng và tham gia giao thông bằng phương tiện gia dụng còn nhiều hạn chế. Việc quy định cũng như các chế tài xử phạt đối với việc đưa phương tiện gia dụng không có thiết bị an toàn, phao cứu sinh hoặc thiết bị cứu sinh vào hoạt động còn quá nhẹ, chưa đủ sức răn đe; chưa có chế tài xử phạt đối với hành vi không mặc áo phao (không mang dụng cụ cứu sinh) đối với người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông đường thủy trên phương tiện gia dụng.

           Do đó đến khi  Luật giao thông đường thủy nội địa 2004 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa 2014 thì việc mặc áo phao khi đi qua đò, qua phà được xem là một điều kiện hoạt động của phương tiện. Theo đó theo Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa 2014 như sau:

         “1. Đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải bảo đảm các điều kiện sau:

          a) Đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 26 của Luật này;

          b) Có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; kẻ hoặc gắn số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn, ghi số lượng người được phép chở trên phương tiện;

           c) Có đủ định biên thuyền viên và danh bạ thuyền viên theo quy định.

           2. Đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải bảo đảm điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

            3. Đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa và bảo đảm điều kiện an toàn như sau:

           a) Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị rò nước vào bên trong; phương tiện phải thắp một đèn có ánh sáng trắng ở nơi dễ nhìn nếu hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ áo phao hoặc dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện;

           b) Máy lắp trên phương tiện phải chắc chắn, an toàn, dễ khởi động và hoạt động ổn định;

         c) Phương tiện phải được kẻ hoặc gắn số đăng ký, ghi số lượng người được phép chở trên phương tiện;

         d) Phương tiện phải được sơn vạch dấu mớn nước an toàn và khi chở người, chở hàng không được ngập qua vạch dấu mớn nước an toàn. Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn một vạch có màu khác với màu sơn mạn phương tiện; vạch sơn có chiều rộng 25 milimét, chiều dài 250 milimét nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài lớn nhất của phương tiện; mép trên của vạch sơn cách mép mạn 100 milimét đối với phương tiện chở hàng, cách mép mạn 200 milimét đối với phương tiện chở người.

          4. Đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc sức chở dưới 5 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải bảo đảm điều kiện an toàn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này”.

           2. Về mức xử phạt khi không mặc áp phao qua đò, phà

    Như vậy, nếu muốn đủ hoạt động thực hiện chở người bằng phà thì phương tiện đó phải đảm bảo “có đủ áo phao hoặc dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện”, nếu trong trường hợp không đảm bảo đủ điều kiện theo quy định thì sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 132/2015/ NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa thì mức xử phạt được xác định như sau:

           “Điều 27. Vi phạm quy định của hành khách

           1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi không chấp hành nội quy an toàn trên phương tiện, không chấp hành sự hướng dẫn của thuyền viên, người lái phương tiện.

           2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi không mặc áo phao cứu sinh hoặc không mang dụng cụ nổi cứu sinh khi tham gia giao thông trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông.

          3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

         a) Mang hành lý thuộc loại hàng hóa mà pháp luật cấm vận tải chung với hành khách;

         b) Gây mất trật tự, an toàn trên phương tiện”.

           Theo quy định như trên, nếu đi qua đò, qua phà mà không mặc áo phao không mặc áo phao cứu sinh hoặc không mang dụng cụ nổi cứu sinh khi tham gia giao thông trên phương tiện vận tải hành khách ngang sôngsẽ bị xử phạt vi phạm từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng. Theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì: “Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt”.

    Như vậy mức tiền phạt trong trường hơp này được xác định cụ thể là 150.000 đồng.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TÁCH THỬA VÀ NHỮNG CHI PHÍ PHẢI NỘP?
    Tách thửa là quy trình phân chia quyền sử dụng đất từ người đứng tên trong sổ đỏ cho một hoặc nhiều người khác.
    CÓ ĐƯỢC LY HÔN VỚI CHỒNG HOẶC VỢ ĐANG CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ GIAM KHÔNG?
    Công dân Việt Nam bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác trong những trường hợp do Bộ luật này quy định, thì bị tước một hoặc một số quyền công dân sau đây: a) Quyền ứng cử đại biểu cơ quan quyền lực Nhà nước; b) Quyền làm việc trong các cơ quan nhà nước và quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
    NGHĨA VỤ CẤP, TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG DÂN SỰ THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ NĂM 2015
    Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan Thi hành án dân sự thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho đương sự, những người tham gia tố tụng khác và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Bộ luật này và pháp luật có liên quan
    BÊN ĐẶT CỌC CÓ THỂ YÊU CẦU BÊN NHẬN ĐẶT CỌC TRẢ LẠI TÀI SẢN ĐẶT CỌC TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO?
    Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng
    TRÁNH NHẦM LẪN GIỮA "TIỀN ĐẶT CỌC" VÀ "KHOẢN TIỀN TRẢ TRƯỚC"?
    Việc xác định bản chất của quan hệ nêu trên là rất quan trọng bởi hệ quả pháp lý của hai hình thức này là khác nhau, là phạt cọc hay xử lý tiền trả trước.
    CHỖ ĐỂ XE Ô TÔ TRONG CÁC TÒA NHÀ CHUNG CƯ THUỘC SỞ HỮU CỦA AI?
    Theo quy định của pháp luật hiện hành thì chỗ để xe ô tô trong các tòa nhà chung cư thuộc phần sở hữu riêng

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 9 | Hôm nay: 1473 | Tổng: 384594
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger