CÁC CƠ QUAN NÀO CÓ THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KINH DOANH?

0909 642 658 - 0939 858 898
CÁC CƠ QUAN NÀO CÓ THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KINH DOANH?

    Thẩm quyền đăng ký kinh doanh được quy định tại Điều 13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp ngày 14 tháng 9 năm 2015 được sửa đổi bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018, cụ thể:

    1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

    a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).

    Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh.

    Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh có thể thành lập thêm một hoặc hai Phòng Đăng ký kinh doanh và được đánh số theo thứ tự. Việc thành lập thêm Phòng Đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Điều 15 Nghị định này (sau đây gọi chung là cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

    2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.

     

    Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam

     

    Khoản 1 Điều 3 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Đăng ký doanh nghiệp

    “Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định này”.

    Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    “Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do”.



    Thủ Tục TƯƠNG TỰ
    VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
    Theo quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
    VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
    Theo quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:
    VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
    Theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần bao gồm:
    VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP
    Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, một doanh nghiệp được xem là thành lập hợp pháp cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
    VỀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU
    Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 13 | Hôm nay: 199 | Tổng: 398126
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger